28 TCN 182-2003 - Sulfite Trong Sản Phẩm Thủy Sản - Phương Pháp Định LượngTiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng sulfit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản. Giới hạn phát hiện của phương pháp là 10 mg/g. Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo phương pháp của Uỷ ban phân tích thực phẩm khối Bắc Âu NMKL số132 - 1989 (NODISK METODIKKOMMITTE FOR LIVSMEDEL Nordic committee on food analysis - Sulphite. Spectrophotometric determination in foods). Mẫu sản phẩm được axit hoá bằng axit sulfuric H2SO4 và chưng cất trong thiết bị Kjeldahl bán vi lượng. Hơi SO2 tạo thành phản ứng với 2,2'-đinitro-5,5'-đithiobenzoic axit (DTNB) trong cốc nhận để hình thành phức axit 5-mercapto-2-nitrobenzoic có màu vàng chanh đậm. Cường độ màu của phức axit được đọc trên máy quang phổ tại bước sóng l là 412 nm. Nồng độ của SO2 trong mẫu được tính toán theo cường độ màu của phức axit theo phương pháp ngoại chuẩn. Link Download eBook có trong tuyển tập DVD Thủy Sản http://tieuchuan.mard.gov.vn/Documents/Uploads/28 TCN 182-2003.dochttps://drive.google.com/drive/folders/1yLBzZ1rSQoNjmWeJTZ3WGQHg04L1