Chính tả, hiểu theo nghĩa thông th−ờng lμ "phép viết đúng". Đúng ở đây lμ đúng với truyền thống sử dụng chữ viết đ−ợc x1 hội thừa nhận, đúng với bản thân hệ thống văn tự của một ngôn ngữ. Chính tả đ−ợc xây dựng trên cơ sở của những quy định mang tính x1 hội cao, đ−ợc mọi ng−ời trong một quốc gia chấp nhận vμ sử dụng. Những quy định đó th−ờng lμ thói quen trong thực tiễn sử dụng chữ viết của một dân tộc, hoặc cũng có thể lμ do những cơ quan Nhμ n−ớc có thẩm quyền ban hμnh. Bản chất của chính tả lμ sự phiên tiếng thμnh chữ, lμ hệ thống các quy tắc xác lập các ph−ơng thức để chuyển lời nói sang chữ viết. Mỗi ngôn ngữ có cách riêng trong việc phiên âm thμnh chữ, hay nói một cách khác, mỗi ngôn ngữ có một hệ thống chính tả riêng của mình. Ví dụ chính tả tiếng Việt, chính tả tiếng Nga, chính tả tiếng Anh, chính tả tiếng Trung Quốc,... Giáo Trình Tiếng Việt Thực Hành A NXB Đại Học Huế 2013 Nguyễn Quang Ninh 208 Trang File PDF-TRUE Link download https://drive.google.com/file/d/18N_QeaFhnj0FpC_ESe9vCVnYfbzNBKW1https://drive.google.com/drive/folders/1yLBzZ1rSQoNjmWeJTZ3WGQHg04L1